Phụ lục
Thuế thị dân (住民税) hay còn gọi là thuế cư trú là khoản thuế bạn phải đóng ở nơi bạn sinh sống.
Tiền thuế thị dân được phục vụ cho các hoạt động tại địa phương như giáo dục, xử lý rác thải, phòng chống thiên tai, khắc phục hậu quả sau thiên tai và các hoạt động phúc lợi khác tại địa phương.
Vậy thuế thị dân và thuế thu nhập cá nhân là giống hay khác nhau?
Câu trả lời là: thuế thị dân và thuế thu nhập cá nhân là 2 loại thuế khác nhau hoàn toàn.
a) Thuế thu nhập cá nhân (所得税): là khoản tiền thuế được tính dựa trên tổng thu nhập hàng năm của người lao động sau đi đã trừ đi các khoản miễn giảm thuế.
b) Thuế thị dân (住民税): là được tính trên tổng thu nhập của năm trước đó của người lao động sau khi đã trừ đi các khoản miễn giảm thuế.
Vì vậy khi sang nhật năm đầu tiên chúng ta không phải đống thuế thị dân. Đến năm 2 bắt đầu đóng thuế này.
Như vậy các bạn đã tương đối hiểu được thuế thị dân là gì.
Tiếp theo chúng ta đi vào mục chính của bài viết này “cách tính thuế thị dân”
Cách tính thuế thị dân (thuế cư trú) 住民税を計算する方法
a) Kiểm tra số tiền thu nhập
Kiểm tra thuế thị (thuế cư trú) dân ở đâu?
Câu trả lời: bạn xem thuế thị dân (thuế cư trú) trong Thông báo quyết định thuế cư trú (住民税決定通知書)
Trước hết chúng ta hãy nhìn vào ô màu xanh để kiểm tra số tiền thu nhập của năm trước.
Số tiền thu nhập (給与所得)= (thu nhập từ việc làm) – (khấu trừ thu nhập) *
Đối với mỗi mức lương khác nhau thì khấu trừ thu nhập là khác nhau.
*Khấu trừ thu nhập xem tại đây:
Vậy trong ví dụ này thu nhập từ việc làm = 3,447,314 số tiền thu nhập = 2,230,800. Tuy nhiên đây không phải số tiền cuối cùng dùng để tính thuế thị dân.
b) Tính toán khấu trừ thu nhập
Chế độ “khấu trừ” dựa vào số thành viên phụ thuộc (phụng dưỡng) trong gia đình.
Hàng năm trong khoảng từ tháng 11-12 người lao động nộp điều chỉnh cuối năm (年末調整) (việc này thường thì công ty của các bạn đã làm rồi nên các bạn KHÔNG cần làm). Số tiền khấu trừ được thể hiện như bảng dưới
Các khoản khấu trừ như: khấu trừ cơ bản, khấu trừ bảo hiểm nhân thọ, khấu trừ phụ dưỡng…
Càng có nhiều loại khấu trừ thì các bạn càng phải đóng ít thuế.
Nếu không kê khai đủ các loại khấu trừ thì khả năng cao các bạn đã đóng thuế quá mức thực tế cần đóng.
Theo như bảng này Tổng số tiền được khấu trừ (総所得金額②)= Bảo hiểm xã hội (社会保険料) + Khấu trừ cơ bản (基礎)= 465,587 + 330,000= 795,587
Tuy nhiên trong lúc làm điều chỉnh cuối năm (年末調整) mà chúng ta quên kê khai thì chúng ta làm Kakuteishinkoku (確定申告) thì vẫn nhận lại phần tiền thuế nộp thừa.
c) Tính số tiền chịu thuế tiêu chuẩn
Số tiền tiêu chuẩn chịu thuế là (課税標準額③)= tổng thu nhập (給与所得) – tổng khấu trừ thu nhập (所得控除) = 2,230,800 -795587 =1,435,213 (làm tròn đến hàng nghìn)
Số tiền này được ghi trong Thông báo quyết định thuế cư trú (住民税決定通知書)
d) Tính phần trăm thu nhập
Sau khi tính ra được số tiền tiêu chuẩn chịu thuế (課税標準額③) thì ta tính phần trăm thu nhập.
Tỷ lệ bình quân đầu người đóng thuế là cố định và được công khai trên trang chủ của mỗi địa phương, vì vậy chúng ta có thể lên trang chủ của địa phương để xem.
Bảng phần trăm thuế thị dân
都道府県税 | 市区町村民税 | 合計 | |
所得割(指定都市の場合) | 4% (2%) | 6% (8%) | 10% (10%) |
均等割 | 1,500円 | 3,500円 | 5,000円 |
Nhìn vào bảng này chúng ta thấy tỷ lệ đóng thuế thị dân của mỗi địa phương là khác nhau
Nếu thuế tỉnh/thành phố (都道府県税) là 4% thì thuế quận/huyện/phường/xã (市区町村民税) là 6%
Hoặc tỉnh/thành phố (都道府県税) là 2% thì thuế quận/huyện/phường/xã (市区町村民税) là 8%.
Tổng không đổi là 10%
Ngoại ra còn khoản thuế bình quân cố định bình quân đầu người (均等割). Tỉnh/thành phố(都道府県税) là 1,500円, quận/huyện/phường/xã (市区町村民税) là 3,500円
Thuế tỉnh/thành phố (都道府県税)=1,435,000 x 4% = 57,400 円
Thuế quận/huyện/phường/xã (市区町村民税) = 1,435,000 x 6% = 86,100 円
Số tiền này được ghi trong Thông báo quyết định thuế cư trú (住民税決定通知書)
e) Tính toán khấu trừ tiền thuế
Ngoài những khoản khấu trừ (控除) như đã nêu trên thì ở mỗi Ken (県) Shi (市) đều có khoản khấu trừ thuế riêng.
Trong trường hợp này điều chỉnh khẩu trừ như sau
Tỉnh/thành phố(都道府県税) là 1,000 円
Quận/huyện/phường/xã (市区町村民税) là 1,500円
Số tiền này được ghi trong Thông báo quyết định thuế cư trú (住民税決定通知書)
f) Tính toán thuế thị dân (住民税額を計算する)
Đến đây chúng ta đã tính được tổng tiền thuế thị dân (thuế cư trú) mà chúng ta phải đóng là bao nhiêu
Tỉnh/thành phố(都道府県税) + thuế bình quân đầu người均等割額 = 56,400 + 1,500 =57,900 円
Quận/huyện/phường/xã(市区町村民税) + thuế bình quân đầu người均等割額= 84,600 + 3,500 = 88,100円
Vậy tổng số tiền phải đóng thuế cư trú (thuế thị dân) là: 146,000円
Tổng số tiền thuế thị dân này được chia đều cho 12 tháng (như bảng dưới)
Như vậy là các bạn đã vừa cùng Nenkin – Hoàn thuế Javina Link tìm hiểu về thuế thị dân (thuế cư trú) cũng như cách tính thuế thị dân (thuế cư trú) rồi đó.
Các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngại hãy liên hệ ngay cho chúng mình để được giải đáp nhanh nhất.
Điều đặc biệt là: Tư vấn miễn phí 100% nhé!
Hotline/ Zalo: 0902-294-235